Thủ tục hành chính

QUY TRÌNH 31: Công chứng hợp đồng ủy quyền của vợ, chồng cho nhau về việc mang thai và nhờ mang thai hộ

  QUY TRÌNH 31

Công chứng hợp đồng ủy quyền của vợ, chồng cho nhau

về việc mang thai và nhờ mang thai hộ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 5222/QĐ-UBND ngày  10 tháng 12 năm 2019

của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)

 

1. THÀNH PHẦN HỒ SƠ 

TT

Tên hồ sơ

Số lượng

Ghi chú

1         

Phiếu yêu cầu công chứng

01

Bản chính

2         

Giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Giấy chứng minh sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam/Hộ chiếu của các bên tham gia giao dịch

01

Bản sao

3         

* Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn/xác nhận về quan hệ hôn nhân được xác lập trước ngày 03/01/1987 cho đến nay (trong trường hợp sống chung nhưng chưa làm thủ tục đăng ký kết hôn);

* Giấy tờ chứng minh tư cách chủ thể tham gia giao dịch:

§  Cá nhân là người Việt Nam cư trú trong nước: hộ khẩu;

* Giấy tờ chứng minh về năng lực hành vi: giấy khám sức khỏe/tâm thần… (trong trường hợp có nghi ngờ về năng lực hành vi của bên tham gia giao kết hợp đồng);

* Chứng minh nhân dân của người làm chứng/ người phiên dịch (trong trường hợp cần phải có người làm chứng/ người phiên dịch).

+ Giấy tờ khác có liên quan đến văn bản yêu cầu chứng nhận mà pháp luật quy định phải có;

* Đối với trường hợp Văn bản được người yêu cầu công chứng soạn thảo sẵn: ngoài thành phần nêu trên thì kèm theo Dự thảo hợp đồng.

01

Bản sao

 

2. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN VÀ PHÍ, THÙ LAO CÔNG CHỨNG 

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

Thời gian xử lý

Phí và thù lao công chứng

Tổ chức hành nghề công chứng (Phòng Công chứng hoặc Văn phòng công chứng)

 Không quá 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Phí công chứng: tính theo Thông tư số 257/2016/TT -BTC ngày 11/11/2016, được sửa đổi bằng Thông tư số 111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017. Cụ thể: 50.000 đồng/trường hợp.

- Thù lao công chứng: Do tổ chức hành nghề công chứng xác định không vượt quá mức trần thù lao công chứng được Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh quy định tại Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 21/3/2016.

- Chi phí khác: Do sự thỏa thuận giữa người yêu cầu công chứng và tổ chức hành nghề công chứng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC

Bước công việc

Nội dung

công việc

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/

Kết quả

Diễn giải

B1

 

Nộp hồ sơ

 

Tổ chức, cá nhân (người yêu cầu công chứng)

Giờ hành chính

Theo mục 1

Thành phần hồ sơ theo mục 1

B2

Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ

Bộ phận tiếp nhận hồ sơ hoặc Công chứng viên

 

02 giờ làm việc

BM 01

BM 02

BM 03

Trường hợp việc tiếp nhận thông qua bộ phận tiếp nhận hồ sơ thì bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ cho Công chứng viên kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng; Trường hợp Công chứng viên trực tiếp nhận thì thực hiện kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng:

+ Nếu hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý và ghi vào sổ công chứng; lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo BM 01. 

+ Nếu hồ sơ yêu cầu công chứng chưa đầy đủ: Công chứng viên lập phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo BM 01.

+ Nếu hồ sơ không đủ cơ sở pháp luật để giải quyết: Công chứng viên lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM02.

B3

Soạn thảo hợp đồng công chứng

 

Công chứng viên

04 giờ làm việc

Dự thảo hợp đồng công chứng

- Trường hợp văn bản đã được người yêu cầu công chứng soạn thảo sẵn: Công chứng viên kiểm tra dự thảo văn bản, nếu trong dự thảo văn bản có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, nội dung của văn bản không phù hợp quy định của pháp luật, Công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Nếu người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì Công chứng viên có quyền từ chối công chứng.

- Trường hợp văn bản do Công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng: nội dung, ý định giao kết hợp đồng, giao dịch là xác thực, không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội thì Công chứng viên soạn thảo hợp đồng, giao dịch.

B4

Ký hợp đồng công chứng

Người yêu cầu công chứng

04 giờ làm việc

Dự thảo hợp đồng công chứng

- Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng hoặc Công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng. Trường hợp người yêu cầu công chứng có yêu cầu sửa đổi, bổ sung, Công chứng viên xem xét và thực hiện việc sửa đổi, bổ sung ngay trong ngày.

- Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong dự thảo hợp đồng thì ký vào từng trang của hợp đồng.

B5

Ký chứng nhận

Công chứng  viên

04 giờ làm việc

Hợp đồng ủy quyền của vợ, chồng cho nhau về việc mang thai và nhờ mang thai hộ

Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ theo quy định để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng và chuyển bộ phận thu phí của tổ chức hành nghề công chứng.

B6

Trả kết quả

Bộ phận thu phí của tổ chức hành nghề công chứng

02 giờ làm việc

Văn bản công chứng

Bộ phận thu phí của tổ chức hành nghề công chứng hoàn tất việc thu phí, thù lao công chứng và chi phí khác theo quy định, đóng dấu và trả kết quả cho người yêu cầu công chứng.

 

4. BIỂU MẪU

Các Biểu mẫu sử dụng tại các bước công việc.

TT

Mã hiệu

Tên Biểu mẫu

1.       

BM 01

Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

2.       

BM 02

Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

3.       

BM 03

Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

 

5.      HỒ SƠ CẦN LƯU

 

TT

Mã hiệu

Tên hồ sơ

1.

BM 01

Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

2.

BM 02

Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

3.

BM 03

Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

4.

//

Phiếu yêu cầu công chứng

5.

//

Hợp đồng ủy quyền của vợ, chồng cho nhau về việc mang thai và nhờ mang thai hộ

6.

//

Các hồ sơ khác (nếu có) theo quy định pháp luật hiện hành

 

6. CƠ SỞ PHÁP LÝ

- Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015 (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017);

- Luật Công chứng ngày 20 tháng 6 năm 2014 (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015);

- Luật Hôn nhân và gia đình ngày 19 tháng 6 năm 2014 (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015);

- Luật Hộ tịch ngày 20 tháng 11 năm 2014 (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016);

- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016);

- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 03 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 05 năm 2015);

- Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình (có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2015);

- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng Công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017);

- Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn Thành phố (có hiệu lực kể từ ngày 31 tháng 03 năm 2016).

- Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 01 năm 2019).