QUY TRÌNH 30
Công chứng văn bản thỏa thuận phân chia tài sản chung sau khi ly hôn
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5222/QĐ-UBND ngày  10 tháng 12 năm 2019 
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
1. THÀNH PHẦN HỒ SƠ
| 
             TT  | 
            
             Tên   hồ sơ  | 
            
             Số   lượng  | 
            
             Ghi   chú  | 
        
| 
             1            | 
            
             Phiếu   yêu cầu công chứng  | 
            
             01  | 
            
             Bản chính  | 
        
| 
             2            | 
            
             Giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân/Căn cước   công dân/Giấy chứng minh sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam/Hộ chiếu của các   bên tham gia giao dịch  | 
            
             01  | 
            
             Bản sao  | 
        
| 
             3            | 
            
             Giấy   chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc giấy tờ thay thế được pháp luật   quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng   ký quyền sở hữu, quyền sử dụng  | 
            
             01  | 
            
             Bản sao  | 
        
| 
             4            | 
            
             Giấy tờ khác có liên   quan đến hợp đồng giao dịch mà pháp luật quy định phải có, như: * Một trong những giấy tờ về thẩm quyền đại   diện: §  Trong trường hợp đại diện theo ủy quyền: Hợp   đồng ủy quyền được lập đúng hình thức quy định. * Bản án hoặc quyết định   ly hôn đã có hiệu lực pháp luật: * Một trong những Giấy tờ chứng minh tư cách   chủ thể tham gia giao dịch: §  Cá nhân là người Việt Nam cư trú trong nước:   hộ khẩu; §    Cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài:   có các giấy tờ chứng minh theo quy định của pháp luật về quốc tịch như: Giấy   tờ chứng minh nguồn gốc Việt Nam; Giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam, thôi   quốc tịch Việt Nam, đăng ký công dân, các giấy tờ chứng minh được phép nhập cảnh   vào Việt Nam…; §   Cá nhân nước ngoài: có các giấy   tờ chứng minh theo quy định của pháp luật, thể hiện được phép nhập cảnh vào   Việt Nam; * Giấy tờ chứng minh về năng lực hành vi: giấy   khám sức khỏe/tâm thần… (trong trường hợp có nghi ngờ về năng lực hành vi của   bên tham gia giao kết hợp đồng); * Chứng minh nhân dân của người làm chứng/người   phiên dịch (trong trường hợp cần phải có người làm chứng/người phiên dịch); * Một số giấy tờ khác liên quan đến việc thực   hiện văn bản yêu cầu chứng nhận: § Giấy tờ về việc nộp   tiền thuê đất cho cả thời gian thuê; § Giấy tờ về việc đã   hoàn tất nghĩa vụ tài chính theo quy định; § Giấy đăng ký kinh   doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận   phần vốn góp; * Giấy tờ khác có   liên quan đến văn bản yêu cầu chứng nhận mà pháp luật quy định phải có; *   Đối với trường hợp văn bản được người yêu cầu công chứng soạn thảo sẵn: ngoài   thành phần nêu trên thì kèm theo Dự thảo văn bản.  | 
            
             01  | 
            
             Bản sao  | 
        
2. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN VÀ PHÍ, THÙ LAO CÔNG CHỨNG
| 
             Nơi   tiếp nhận và trả kết quả  | 
            
             Thời   gian xử lý  | 
            
             Phí   và thù lao công chứng  | 
        
| 
             Tổ chức hành nghề công chứng (Phòng   Công chứng hoặc Văn phòng công chứng)  | 
            
              Không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận   đủ hồ sơ hợp lệ.   | 
            
             - Phí công chứng: tính theo Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016, được sửa đổi   bằng Thông tư số 111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017. Cụ thể: + Dưới 50 triệu đồng: 50   nghìn. + Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng: 100   nghìn. + Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng: 0,1%   giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch. + Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng: 01 triệu   đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt   quá 01 tỷ đồng. + Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng: 2,2 triệu   đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt   quá 03 tỷ đồng. + Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng: 3,2 triệu   đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt   quá 05 tỷ đồng. + Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng: 5,2 triệu   đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt   quá 10 tỷ đồng. + Trên 100 tỷ đồng: 32,2 triệu đồng + 0,02% của   phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức   thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).    - Thù lao công chứng: Do tổ chức hành nghề   công chứng xác định không vượt quá mức trần thù lao công chứng được Ủy ban   nhân dân thành phố Hồ Chí Minh quy định tại Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND   ngày 21/3/2016. - Chi phí khác: Do sự thỏa thuận giữa   người yêu cầu công chứng và tổ chức hành nghề công chứng.  | 
        
3. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC
| 
             Bước công việc  | 
            
             Nội dung  công việc  | 
            
             Trách nhiệm  | 
            
             Thời gian  | 
            
             Biểu mẫu/ Kết quả  | 
            
             Diễn giải  | 
        
| 
             B1  | 
            
             Nộp   hồ sơ  | 
            
             Tổ chức, cá nhân (người yêu cầu công chứng)   | 
            
             Giờ hành chính  | 
            
             Theo   mục 1  | 
            
             Thành phần hồ sơ theo mục 1  | 
        
| 
             B2  | 
            
             Tiếp nhận và kiểm tra   hồ sơ  | 
            
             Bộ phận tiếp nhận hồ sơ hoặc Công chứng viên  | 
            
             02 giờ làm việc  | 
            
             BM 01 BM 02 BM 03  | 
            
             Trường hợp việc tiếp   nhận thông qua bộ phận tiếp nhận hồ sơ thì bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ cho   Công chứng viên kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng; Trường hợp   Công chứng viên trực tiếp nhận thì thực hiện kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu   cầu công chứng: + Nếu hồ sơ yêu cầu   công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý và ghi vào sổ   công chứng; lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo BM 01.   + Nếu hồ sơ yêu cầu   công chứng chưa đầy đủ: Công chứng viên lập phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện   hồ sơ theo BM 01; + Nếu hồ sơ không đủ   cơ sở pháp luật để giải quyết: Công chứng viên lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải   quyết hồ sơ theo BM02   | 
        
| 
             B3  | 
            
             Soạn thảo văn bản công chứng  | 
            
             Công chứng viên  | 
            
             04 giờ làm việc  | 
            
             Dự thảo văn bản công chứng  | 
            
             - Trường hợp văn bản   đã được người yêu cầu công chứng soạn thảo sẵn: Công chứng viên kiểm tra dự   thảo văn bản, nếu trong dự thảo văn bản có điều khoản vi phạm pháp luật, trái   đạo đức xã hội, nội dung của văn bản không phù hợp quy định của pháp luật,   Công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Nếu người   yêu cầu công chứng không sửa chữa thì Công chứng viên có quyền từ chối công   chứng. - Trường hợp văn bản   do Công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng: nội   dung, ý định giao kết hợp đồng, giao dịch là xác thực, không vi phạm pháp luật,   không trái đạo đức xã hội thì Công chứng viên soạn thảo hợp đồng, giao dịch.  | 
        
| 
             B4  | 
            
             Ký văn bản công chứng  | 
            
             Người yêu cầu công chứng  | 
            
             04 giờ làm việc  | 
            
             Dự thảo văn bản công chứng  | 
            
             - Người yêu cầu công   chứng tự đọc lại dự thảo văn bản hoặc Công chứng viên đọc cho người yêu cầu   công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng. Trường hợp người   yêu cầu công chứng có yêu cầu sửa đổi, bổ sung, Công chứng viên xem xét và thực   hiện việc sửa đổi, bổ sung ngay trong ngày. - Trường hợp người   yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong dự thảo văn bản thì ký   vào từng trang của văn bản.  | 
        
| 
             B5  | 
            
             Ký chứng nhận  | 
            
             Công chứng  viên  | 
            
             04 giờ làm việc  | 
            
             Văn bản thỏa thuận   phân chia tài sản chung sau khi ly hôn  | 
            
             Công   chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy   tờ theo quy định để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của văn   bản và chuyển bộ phận thu phí của tổ chức hành nghề công chứng.  | 
        
| 
             B6  | 
            
             Trả kết quả   | 
            
             Bộ phận thu phí của tổ   chức hành nghề công chứng  | 
            
             02 giờ làm việc  | 
            
             Văn   bản công chứng  | 
            
             Bộ phận thu phí của   tổ chức hành nghề công chứng hoàn tất việc thu phí, thù lao công chứng và chi   phí khác theo quy định, đóng dấu và trả kết quả cho người yêu cầu công chứng.  | 
        
4. BIỂU MẪU 
Các Biểu mẫu sử dụng tại các bước công việc.
| 
             TT  | 
            
             Mã hiệu  | 
            
             Tên Biểu mẫu  | 
        
| 
             1.          | 
            
             BM 01  | 
            
             Giấy tiếp nhận hồ sơ   và hẹn trả kết quả  | 
        
| 
             2.          | 
            
             BM 02  | 
            
             Phiếu   yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ  | 
        
| 
             3.          | 
            
             BM 03  | 
            
             Phiếu   từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ  | 
        
5.      HỒ SƠ CẦN LƯU
| 
             TT  | 
            
             Mã hiệu  | 
            
             Tên hồ sơ  | 
        
| 
             1.   | 
            
             BM 01  | 
            
             Giấy tiếp nhận hồ sơ   và hẹn trả kết quả  | 
        
| 
             2.   | 
            
             BM 02  | 
            
             Phiếu   yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ  | 
        
| 
             3.   | 
            
             BM 03  | 
            
             Phiếu   từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ  | 
        
| 
             4.  | 
            
             //  | 
            
             Phiếu   yêu cầu công chứng  | 
        
| 
             5.  | 
            
             //  | 
            
             Văn bản thỏa thuận   phân chia tài sản chung sau khi ly hôn  | 
        
| 
             6.  | 
            
             //  | 
            
             Các   hồ sơ khác (nếu có) theo quy định pháp luật hiện hành  | 
        
6. CƠ SỞ PHÁP LÝ
- Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015 (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017);
- Luật Công chứng ngày 20 tháng 6 năm 2014 (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015);
- Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014 (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 07 năm 2015);
- Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013 (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 07 năm 2014);
- Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014 (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 07 năm 2015);
- Luật Hôn nhân và gia đình ngày 19 tháng 6 năm 2014 (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015);
- Luật Hộ tịch ngày 20 tháng 11 năm 2014 (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016);
- Luật Cư trú ngày 29 tháng 11 năm 2006 (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 07 năm 2007);
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cư trú ngày 20 tháng 06 năm 2013 (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014);
- Luật Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014 (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 07 năm 2015);
- Luật Căn cước công dân năm 2014 ngày 20 tháng 11 năm 2014 (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016);
- Luật Hợp tác xã ngày 20 tháng 11 năm 2012 (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 07 năm 2013);
- Luật Thương mại ngày 14 tháng 06 năm 2005 (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2006);
- Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài ngày 18 tháng 06 năm 2009 (có hiệu lực kể từ ngày 02 tháng 09 năm 2009);
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016);
- Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 09 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật kinh doanh bất động sản (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2015);
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở (có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2015);
- Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp (có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 12 năm 2015);
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 03 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 05 năm 2015);
- Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình (có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2015);
- Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 07 năm 2014);
- Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 07 năm 2014);
- Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 07 năm 2014);
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 07 năm 2014);
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai (có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 03 năm 2017);
- Nghị định số 31/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 04 năm 2014 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú (có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 06 năm 2014);
- Nghị định 106/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 09 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 1999 của Chính phủ về chứng minh nhân dân đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 170/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 11 năm 2007 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 1999 của Chính phủ (có hiệu lực kể từ ngày 02 tháng 11 năm 2013);
- Nghị định số 11/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 02 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm (có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 04 năm 2012);
- Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2012);
- Nghị định số 130/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Giấy chứng minh sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam (có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 01 năm 2009);
- Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 08 năm 2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam (có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 09 năm 2007);
- Nghị định số 170/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 11 năm 2007 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 1999 của Chính phủ về chứng minh nhân dân (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2007);
- Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm (có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 01 năm 2007);
- Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 1999 của Chính phủ về chứng minh nhân dân (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 5 năm 1999);
- Thông tư số 26/2015/TT-NHNN ngày 09 tháng 12 năm 2015 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn trình tự, thủ tục thế chấp và giải chấp tài sản là dự án đầu tư xây dựng nhà ở, nhà ở hình thành trong tương lai (có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2015);
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch (có hiệu lực kể từ ngày 02 tháng 01 năm 2016);
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng Công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên (có hiệu lực kể ngày từ 01 tháng 01 năm 2017);
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 06 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 08 năm 2015);
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 05 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 7 năm 2014);
- Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Quyết định số 60/2017/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh quy định về diện tích tối thiểu được tách thửa (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018);
- Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn Thành phố (có hiệu lực kể từ ngày 31 tháng 03 năm 2016).
- Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 01 năm 2019).